+ Đất công nghiệp có khả năng gây ô nhiễm: Khu các công nghiệp có khả năng gây ô nhiễm có ký hiệu CN3 (gồm: CN3-1, CN3-2,…CN3-6), CN4 (gồm: CN4-1, CN4-2,…CN4-12), CN5 (gồm: CN5-1, CN5-2,…CN5-12), CN6 (gồm: CN6-1, CN6-2), diện tích 21,47ha. Trong đó, các khu được chia thành các modul ~ 0.3-1,75ha nhằm thu hút các loại hình công nghiệp có quy mô và yêu cầu mặt bằng đất xây dựng phù hợp như: Chế biến nông lâm sản, công nghiệp vật liệu xây dựng, chế biến phân bón… Mật độ xây dựng tối đa 60%, tầng cao công trình theo yêu cầu của công nghệ.
- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối (ký hiệu KT1 và KT2): Diện tích 1,56ha, chiếm tỷ lệ 3,13%. Bao gồm : Trạm điện, trạm xử lý nước sạch, trạm xử lý nước thải được bố trí ở các lô đất công trình hạ tầng kỹ thuật. Các lô đất này có diện tích đáp ứng với quy mô và công suất của các công trình đầu mối cần thiết kế.
- Đất kho tàng, bến bãi (ký hiệu K): Diện tích 2,22ha chiếm tỷ lệ 4,46%. Vị trí nằm phía Tây Bắc khu quy hoạch, được bố trí để xây dựng kho và bãi tập trung hàng hóa phục vụ cho toàn Cụm công nghiệp.
- Đất cây xanh tập trung (ký hiệu CX và CXCL) : Diện tích 4,92ha, chiếm tỷ lệ 9,88%, tập trung cây xanh cao tán, tạo không gian cách ly và bảo vệ môi trường.
- Đất giao thông, bến bãi đậu xe: Tổng diện tích đất giao thông là 8,61ha, chiếm tỷ lệ 17,32%, bao gồm hệ thống giao thông trong vùng quy hoạch và bãi đậu đỗ xe được bố trí trên trục chính vào Cụm công nghiệp, kết hợp sân bãi đậu đỗ các loại xe: xe buýt, xe đưa đón công nhân viên.
5. Giải pháp quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
a) Quy hoạch Giao thông : (Bản vẽ QH-05ED)
- Giao thông đối ngoại (ngoài phạm vi lập quy hoạch):
+ Đường Quốc lộ 29: Đoạn theo hướng Tây Bắc – Đông Nam đi dọc qua ranh giới phía Đông khu đất quy hoạch, Cụm công nghiệp được kết nối với Quốc lộ 29 qua một cổng chính. Bố trí không gian cây xanh giữa cụm công nghiệp và Quốc lộ đảm bảo các yêu cầu về tổ chức đường ngang theo quy định.
- Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch: Gồm 2 loại đường : Trục chính trung tâm và đường phân khu vực.
Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường giao thông trong vùng quy họach:
Số TT | Loại đường | Ký hiệu mặt cắt | Lộ giới (m) | Mặt cắt quy hoạch (m) |
Vỉa hè 2 bên | Mặt đường + Phân cách |
01 | Đường N1 | 2-2 | 24 | 2 x 8,00 | 8,00 |
02 | Đường N2 (đường trục chính trung tâm) | 1-1 | 35 | 2 x 8,00 | (2x8,00) + 3,00 |
03 | Đường N3 | 2-2 | 24 | 2 x 8,00 | 8,00 |
04 | Đường D1 | 2-2 | 24 | 2 x 8,00 | 8,00 |
05 | Đường D2 | 2-2 | 24 | 2 x 8,00 | 8,00 |
06 | Đường D3 | 2-2 | 24 | 2 x 8,00 | 8,00 |
b) Quy hoạch Cấp điện:(Bản vẽ QH-09ED)
- Nguồn điện: Nguồn điện dự kiến cấp cho Cụm công nghiệp đấu nối trực tiếp tại vị trí trạm điện Ea Dăh T23N (DD475E79) đường dây 22/0.4KV cách góc phía Tây Bắc của Cụm công nghiệp khoảng 200m. Vị trí đấu nối do Điện lực thỏa thuận.
- Lưới điện: Lưới điện trung thế 22KV được thiết kế đi nổi, được xây dựng dọc theo các tuyến đường tạo thuận lợi cho việc đấu nối vào các nhà máy và kết hợp chiếu sáng công cộng.
- Các trạm biến áp lưới 22/0,4KV bố trí tại trung tâm phụ tải điện các khu vực. Các trạm biến áp lưới và lưới điện hạ thế trong các nhà máy sẽ do các chủ đầu tư đầu tư xây dựng theo quy phạm ngành Điện. Dung lượng trạm lưới phụ thuộc thiết kế và dây chuyền công nghệ từng nhà máy.
- Lưới điện chiếu sáng dọc các tuyến đường thiết kế chủ yếu đi chung cột với lưới điện trung thế, Các tuyến điện chiếu sáng dùng cột riêng, sử dụng cột thép cao 10m, với dây dẫn là cáp ngầm XLPE/Cu/PVC. Nguồn cấp cho chiếu sáng được lấy tại trạm hạ áp đặt tại trung tâm điều hành.
c) Quy hoạch cấp nước – Phòng cháy chữa cháy:(Bản vẽ QH-08ED)
- Nhà máy (trạm) cấp nước: Nguồn nước được khai thác từ nước mặt tại suối phía Đông Bắc kết hợp giếng khoan được chuyển tải từ tuyến ống chuyển tải có đường kính f150 - f200 về trạm xử lý công suất 1.200m3/ng.đ được bố trí trong khu chức năng xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
- Tuyến ống phân phối: Nước sau khi xử lý được bơm vào bể chứa nước sạch, từ bể chứa nước sạch cấp nước cho các công trình, các khu chức năng đường kính (f50 - f150). Tổ chức theo sơ đồ mạng vòng khép kín.
- Lắp đặt họng cứu hỏa trên các tuyến đường chính và đường phân khu đảm bảo bán kính phục vụ theo yêu cầu kỹ thuật về PCCC.
- Nước tưới cây, rửa đường được tái sử dụng nguồn nước sau khi xử lý đảm bảo tiết kiệm, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước.
d) San nền- thoát nước mặt - VSMT:(Bản vẽ HT-01 ;HT-07)
d1) San nền:
- Tổ chức san nền độc lập cho từng khu chức năng, từng dự án, không phá vỡ hiện trạng địa hình, độ dốc tự nhiên toàn vùng quy hoạch.
- Cao độ san nền khống chế được xác định tại cao trình vị trí các nút giao thông.
d2) Thoát nước mặt :
- Căn cứ theo địa hình tự nhiên, hướng thoát nước chính của khu vực từ hướng Tây Bắc đến Đông Nam theo hướng tiêu thoát tự chảy;
- Tuyến thoát nước mặt đi riêng (không đi chung với thoát nước bẩn), sử dụng cống bê tông ly tâm D400- D1.200 bố trí theo các trục giao thông;
- Cửa xả được nối với suối cạn hiện có phía Đông khu vực quy hoạch.
d3) Thoát nước bẩn: Nước thải sản xuất và sinh hoạt được xử lý cục bộ trong công trình đạt các yêu cầu theo quy định hiện hành trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung dẫn về nhà máy xử lý nước thải tập trung của Cụm công nghiệp được đặt ở phía Đông Nam. Công suất nhà máy xử lý nước thải 900 - 1.000m3/ng.đ. Sử dụng ống PVC, mạng lưới tuyến thoát nước thải được bố trí dọc theo các tuyến đường theo địa hình tự chảy.
d4) Quản lý chất thải rắn: Tổ chức đơn vị dịch vụ công ích vệ sinh môi trường để thu gom chất thải rắn thông thường và bố trí trạm trung chuyển chất thải rắn trong Cụm công nghiệp. Xử lý chất thải rắn tại khu xử lý chất thải rắn tập trung của địa phương.
6. Đơn vị cung cấp thông tin quy hoạch: