QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG CỤM CÔNG NGHIỆP EA DĂH, HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK

QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG CỤM CÔNG NGHIỆP EA DĂH, HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK

 

 
Thông tin chung về đồ án Quy hoạch:
Tên dự ánQuy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Ea Dăh, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk.
Chủ đầu tư : Uỷ ban nhân dân huyện Krông Năng.
Địa điểm quy hoạch xây dựng : Thuộc thôn Xuân Lạng, xã Ea Dăh, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk; nằm giáp quốc lộ 29, cách thị trấn Krông Năng khoảng 16 km (theo hướng đi tỉnh Phú Yên).
Diện tích quy hoạch xây dựng : 49,75 ha.
Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch :
- Phía Tây Nam giáp Quốc lộ 29.
- Các hướng khác giáp đất nông nghiệp.
1. Tính chất:
- Là Cụm công nghiệp đa ngành, tập trung các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, ít gây ô nhiễm môi trường (cấp độc hại từ cấp 3 đến cấp 5).
- Ngành nghề sản xuất: Đa ngành, trọng tâm là các ngành công nghiệp: cơ khí; sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến thực phẩm, nông, lâm sản; sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp.
2. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020.
- Làm căn cứ lập, triển khai các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật, kêu gọi đất tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp, thu hút đầu tư xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất công nhiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Làm cơ sở quản lý xây dựng và quản lý đất đai theo quy hoạch.
3. Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu trong khu công nghiệp:
STT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị
Chỉ tiêu quy hoạch
Tỷ lệ (%)
I
Chỉ tiêu về sử dụng đất;Tổng số:
ha
49,75
100,00
 
Trong đó:
 
 
 
1
- Đất xây dựng nhà máy xí nghiệp:Bao gồm:+ Đất công nghiệp sạch:+ Đất công nghiệp có khả năng gây ô nhiễm
ha
 
ha
ha
31,19
 
9,72
21.47
62,70
 
19.54
43,16
2
- Đất XD công trình hành chính, dịch vụ
ha
1,25
2,51
3
- Đất cây xanh cách ly
ha
4,92
9,88
4
- Đất xây dựng công trình đầu mối HTKT
ha
1,56
3,13
5
- Đất kho bãi
ha
2,22
4,46
6
- Đất giao thông
ha
8,61
17,32
II
Chỉ tiêu về mật độ xây dựng:
 
   
1
- Xây dựng nhà máy, xí nghiệp
%
50 - 60
 
2
- Công trình hành chính, dịch vụ
%
35 - 40
 
III
Tầng cao:
 
   
1
- Khu nhà máy xí nghiệp
tầng
1 - 2
 
2
- Khu các công trình hành chính, dịch vụ
tầng
1 - 5
 
IV
Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
 
 
 
1
- Chỉ tiêu cấp nước:
 
 
 
 
+ Nước sản xuất công nghiệp
m3/ha.ngđ
30
 
 
+ Nước thương mại dịch vụ
%/Nước SX
10
 
2
- Chỉ tiêu thoát nước bẩn VSMT:
 
 
 
 
+ Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải CN
%
100
 
 
+ Khối lượng chất thải rắn
tấn/ha.ngđ
0,15-0,25
 
3
- Chỉ tiêu cấp điện
 
 
 
 
+ Khu nhà máy, xí nghiệp
kw/ha
200-300
 
 
+ Công trình hành chính, dịch vụ
W/m2 sàn
30
 
4. Định hướng kiến trúc cảnh quan :
a) Kiến trúc và tổ chức không gian: (Bản vẽ QH-03ED)
- Khu trung tâm điều hành, dịch vụ và khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm: Bố trí giáp với trục đường trung tâm và đường gom giáp quốc lộ 29, tạo nên kiến trúc cảnh quan của Cụm công nghiệp, khai thác các yếu tố tự nhiên, hình thức kiến trúc các công trình hành chính, dịch vụ đặc trưng vùng tây nguyên tạo không gian điểm nhấn cho Cụm công nghiệp;
- Khu sản xuất công nghiệp: Công trình công nghiệp kiến trúc đơn giản, hiện đại, màu sắc và sử dụng vật liệu xây dựng hài hòa không gian. Tầng cao xây dựng Cụm công nghiệp tùy theo dây chuyền công nghệ. Mật độ xây dựng tối đa 60%. Khỏang lùi công trình công nghiệp tối thiểu 8m.
- Cây xanh trong nội bộ khuôn viên nhà máy và khu điều hành dịch vụ sử dụng cây cao tán kết hợp vườn hoa, thảm cỏ được đầu tư đồng thời với dự án, mật độ cây xanh trong từng khu dự án tối thiểu 15%.
b) Quy hoạch sử dụng đất: (Bản vẽ QH-04ED)
- Khu trung tâm điều hành - Dịch vụ (ký hiệu HCDV): Diện tích đất xây dựng là 1,25ha và chiếm tỷ lệ 2,51% diện tích đất Cụm công nghiệp. Bao gồm : Dịch vụ tổng hợp (tư vấn khoa học, kỹ thuật, công nghệ, hướng nghiệp…); Các văn phòng đại diện; Khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm; Dịch vụ y tế; Dịch vụ ăn uống, vận tải, tài chính; An ninh & bảo vệ …. Mật độ xây dựng tối đa 40%; Tầng cao công trình 1-5 tầng.
- Các khu xây dựng nhà máy, xí nghiệp công nghiệp (ký hiệu HCDV): Diện tích là: 31,19ha, chiếm tỷ lệ 62,70% diện tích đất Cụm công nghiệp được bố trí tại các khu có ký hiệu CN1, CN2, CN3, CN4, CN5 và CN6 phân theo loại hình công nghiệp.
+ Đất công nghiệp sạch: Khu đất nằm ở phía Tây, Tây Nam của khu quy hoạch có ký hiệu CN1 (gồm: CN1-1, CN1-2,…CN1-12), CN2 (gồm: CN2-1, CN2-2,…CN2-8) bố trí cho ngành công nghiệp cấp độc hại từ cấp IV-V, diện tích 9,72ha. Trong đó, các khu được chia thành các modul ~ 0.3-0,75ha nhằm thu hút các loại hình công nghiệp có quy mô và yêu cầu mặt bằng đất xây dựng phù hợp như: hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, cơ khí lắp ráp… Mật độ xây dựng tối đa 60%, tầng cao công trình theo yêu cầu của công nghệ.

       + Đất công nghiệp có khả năng gây ô nhiễm: Khu các công nghiệp có khả năng gây ô nhiễm có ký hiệu CN3 (gồm: CN3-1, CN3-2,…CN3-6), CN4 (gồm: CN4-1, CN4-2,…CN4-12), CN5 (gồm: CN5-1, CN5-2,…CN5-12), CN6 (gồm: CN6-1, CN6-2), diện tích 21,47ha. Trong đó, các khu được chia thành các modul ~ 0.3-1,75ha nhằm thu hút các loại hình công nghiệp có quy mô và yêu cầu mặt bằng đất xây dựng phù hợp như: Chế biến nông lâm sản, công nghiệp vật liệu xây dựng, chế biến phân bón… Mật độ xây dựng tối đa 60%, tầng cao công trình theo yêu cầu của công nghệ.
- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối (ký hiệu KT1 và KT2): Diện tích 1,56ha, chiếm tỷ lệ 3,13%. Bao gồm : Trạm điện, trạm xử lý nước sạch, trạm xử lý nước thải được bố trí ở các lô đất công trình hạ tầng kỹ thuật. Các lô đất này có diện tích đáp ứng với quy mô và công suất của các công trình đầu mối cần thiết kế.
- Đất kho tàng, bến bãi (ký hiệu K): Diện tích 2,22ha chiếm tỷ lệ 4,46%. Vị trí nằm phía Tây Bắc khu quy hoạch, được bố trí để xây dựng kho và bãi tập trung hàng hóa phục vụ cho toàn Cụm công nghiệp. 
- Đất cây xanh tập trung (ký hiệu CX và CXCL) : Diện tích 4,92ha, chiếm tỷ lệ 9,88%, tập trung cây xanh cao tán, tạo không gian cách ly và bảo vệ môi trường.
- Đất giao thông, bến bãi đậu xe: Tổng diện tích đất giao thông là 8,61ha, chiếm tỷ lệ 17,32%, bao gồm hệ thống giao thông trong vùng quy hoạch và bãi đậu đỗ xe được bố trí trên trục chính vào Cụm công nghiệp, kết hợp sân bãi đậu đỗ các loại xe: xe buýt, xe đưa đón công nhân viên.
5. Giải pháp quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
a) Quy hoạch Giao thông : (Bản vẽ QH-05ED)
- Giao thông đối ngoại (ngoài phạm vi lập quy hoạch):
+ Đường Quốc lộ 29: Đoạn theo hướng Tây Bắc – Đông Nam đi dọc qua ranh giới phía Đông khu đất quy hoạch, Cụm công nghiệp được kết nối với Quốc lộ 29 qua một cổng chính. Bố trí không gian cây xanh giữa cụm công nghiệp và Quốc lộ đảm bảo các yêu cầu về tổ chức đường ngang theo quy định.
- Mạng lưới giao thông trong khu quy hoạch: Gồm 2 loại đường : Trục chính trung tâm và đường phân khu vực.
Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường giao thông trong vùng quy họach:
Số TT
Loại đường
Ký hiệu mặt cắt
Lộ giới (m)
Mặt cắt quy hoạch (m)
Vỉa hè 2 bên
Mặt đường + Phân cách
01
Đường N1
2-2
24
2 x 8,00
8,00
02
Đường N2 (đường trục chính trung tâm)
1-1
35
2 x 8,00
(2x8,00) + 3,00
03
Đường N3
2-2
24
2 x 8,00
8,00
04
Đường D1
2-2
24
2 x 8,00
8,00
05
Đường D2
2-2
24
2 x 8,00
8,00
06
Đường D3
2-2
24
2 x 8,00
8,00
b) Quy hoạch Cấp điện:(Bản vẽ QH-09ED)
- Nguồn điện: Nguồn điện dự kiến cấp cho Cụm công nghiệp đấu nối trực tiếp tại vị trí trạm điện Ea Dăh T23N (DD475E79) đường dây 22/0.4KV cách góc phía Tây Bắc của Cụm công nghiệp khoảng 200m. Vị trí đấu nối do Điện lực thỏa thuận.
- Lưới điện: Lưới điện trung thế 22KV được thiết kế đi nổi, được xây dựng dọc theo các tuyến đường tạo thuận lợi cho việc đấu nối vào các nhà máy và kết hợp chiếu sáng công cộng.
- Các trạm biến áp lưới 22/0,4KV bố trí tại trung tâm phụ tải điện các khu vực. Các trạm biến áp lưới và lưới điện hạ thế trong các nhà máy sẽ do các chủ đầu tư đầu tư xây dựng theo quy phạm ngành Điện. Dung lượng trạm lưới phụ thuộc thiết kế và dây chuyền công nghệ từng nhà máy.
- Lưới điện chiếu sáng dọc các tuyến đường thiết kế chủ yếu đi chung cột với lưới điện trung thế, Các tuyến điện chiếu sáng dùng cột riêng, sử dụng cột thép cao 10m, với dây dẫn là cáp ngầm XLPE/Cu/PVC. Nguồn cấp cho chiếu sáng được lấy tại trạm hạ áp đặt tại trung tâm điều hành.
c) Quy hoạch cấp nước – Phòng cháy chữa cháy:(Bản vẽ QH-08ED)
- Nhà máy (trạm) cấp nước: Nguồn nước được khai thác từ nước mặt tại suối phía Đông Bắc kết hợp giếng khoan được chuyển tải từ tuyến ống chuyển tải có đường kính f150 - f200 về trạm xử lý công suất 1.200m3/ng.đ được bố trí trong khu chức năng xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
- Tuyến ống phân phối: Nước sau khi xử lý được bơm vào bể chứa nước sạch, từ bể chứa nước sạch cấp nước cho các công trình, các khu chức năng đường kính (f50 - f150). Tổ chức theo sơ đồ mạng vòng khép kín.
- Lắp đặt họng cứu hỏa trên các tuyến đường chính và đường phân khu đảm bảo bán kính phục vụ theo yêu cầu kỹ thuật về PCCC.
- Nước tưới cây, rửa đường được tái sử dụng nguồn nước sau khi xử lý đảm bảo tiết kiệm, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước.
d) San nền- thoát nước mặt - VSMT:(Bản vẽ HT-01 ;HT-07)
d1) San nền
- Tổ chức san nền độc lập cho từng khu chức năng, từng dự án, không phá vỡ hiện trạng địa hình, độ dốc tự nhiên toàn vùng quy hoạch.
- Cao độ san nền khống chế được xác định tại cao trình vị trí các nút giao thông.
d2) Thoát nước mặt :
- Căn cứ theo địa hình tự nhiên, hướng thoát nước chính của khu vực từ hướng Tây Bắc đến Đông Nam theo hướng tiêu thoát tự chảy;
- Tuyến thoát nước mặt đi riêng (không đi chung với thoát nước bẩn), sử dụng cống bê tông ly tâm D400- D1.200 bố trí theo các trục giao thông;
- Cửa xả được nối với suối cạn hiện có phía Đông khu vực quy hoạch.
d3) Thoát nước bẩn: Nước thải sản xuất và sinh hoạt được xử lý cục bộ trong công trình đạt các yêu cầu theo quy định hiện hành trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung dẫn về nhà máy xử lý nước thải tập trung của Cụm công nghiệp được đặt ở phía Đông Nam. Công suất nhà máy xử lý nước thải 900 - 1.000m3/ng.đ. Sử dụng ống PVC, mạng lưới tuyến thoát nước thải được bố trí dọc theo các tuyến đường theo địa hình tự chảy. 
d4) Quản lý chất thải rắn: Tổ chức đơn vị dịch vụ công ích vệ sinh môi trường để thu gom chất thải rắn thông thường và bố trí trạm trung chuyển chất thải rắn trong Cụm công nghiệp. Xử lý chất thải rắn tại khu xử lý chất thải rắn tập trung của địa phương.
6. Đơn vị cung cấp thông tin quy hoạch:

Nguồn tin: www.soxaydungdaklak.gov.vn